Chi tiết bảng giá đất sau sáp nhập tại TP.HCM

Hong NhungHong Nhung 5:26 sáng, Thứ Ba, 26 Tháng 8 2025
Doanh nghiep tre

UBND TP.HCM vừa ban hành phương án áp dụng bảng giá đất cho 168 xã, phường và đặc khu theo quy định bảng giá đất của ba địa phương trước sáp nhập gồm TP.HCM, Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu. Thời gian áp dụng từ ngày 1/7 năm nay cho đến khi có quyết định thay thế hoặc chỉ đạo khác từ cấp thẩm quyền.

Trước đó, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM đã giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và Sở Tài chính nghiên cứu, đánh giá căn cứ pháp lý, ưu nhược điểm của các phương án triển khai. Đây là bước chuẩn bị quan trọng cho việc xây dựng bảng giá đất mới dự kiến áp dụng từ ngày 1/1/2026.

Sở Nông nghiệp và Môi trường TP.HCM cũng đã chỉ đạo các văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc tập trung nhân lực, phân công rõ trách nhiệm, xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng trong công tác xây dựng bảng giá đất.

Theo bảng giá đất của TP.HCM (cũ) áp dụng đến hết 31/12 năm nay, mức giá cao nhất thuộc các tuyến Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (quận 1), lên tới 687,2 triệu đồng/m², gấp hơn 4 lần so với bảng giá trước đó. Một số tuyến khác như Đông Du đạt 409 triệu đồng/m², Hai Bà Trưng 350–450 triệu đồng/m², Tôn Đức Thắng 447 triệu đồng/m². Tại quận 3, các tuyến Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Nguyễn Thị Minh Khai, Công Trường Quốc Tế dao động 305–340 triệu đồng/m². Giá đất nông nghiệp cao nhất 810.000 đồng/m² với loại đất trồng cây lâu năm, trong khi đất trong khu nông nghiệp công nghệ cao chỉ 320.000 đồng/m².

Tại Bình Dương (cũ), TP. Thủ Dầu Một có giá đất cao nhất ở mức 52,16 triệu đồng/m² trên các tuyến trung tâm như Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, tăng gần 38% so với bảng giá trước. TP. Dĩ An ghi nhận mức 35,3 triệu đồng/m², TP. Thuận An 28,7 triệu đồng/m², TP. Bến Cát 22,7 triệu đồng/m² và TP. Tân Uyên khoảng 21,3 triệu đồng/m². Đối với đất nông nghiệp, mức giá cao nhất tại Thủ Dầu Một đạt 1,2 triệu đồng/m², tăng gần gấp ba lần bảng giá cũ.

Tại Bà Rịa – Vũng Tàu (cũ), giá đất cao nhất ở TP. Vũng Tàu đạt 78 triệu đồng/m² tại các tuyến đường trung tâm như Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Trưng Trắc, Trưng Nhị. Giá các vị trí 2 và 3 lần lượt là 54,6 và 39 triệu đồng/m², tăng bình quân 17–18% so với bảng giá cũ. Một số tuyến như Hoàng Diệu, Nguyễn An Ninh, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Lý Tự Trọng dao động từ 29 đến 58,5 triệu đồng/m² tùy vị trí. Đối với đất nông thôn, mức giá dao động từ 513.000 đồng/m² đến hơn 4,1 triệu đồng/m². Một số tuyến thuộc khu vực ngoại thành như đường Hùng Vương, Võ Văn Kiệt (xã Hòa Long) có giá 12,3 triệu đồng/m², đường Mô Xoài, Phước Tân, Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng) khoảng 9,2 triệu đồng/m².

Việc áp dụng bảng giá đất sau sáp nhập được đánh giá vừa giúp ổn định quản lý đất đai, vừa tạo cơ sở pháp lý cho các giao dịch dân sự, đầu tư, kinh doanh bất động sản, đồng thời phản ánh sát thực tế biến động giá cả tại các địa phương.

Tags:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *